banner vien nuce 1
banner-vien-dao-tao-nuce-2
banner vien nuce 3

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực hoạt động XD (Nghị định 35/2023 mới nhất)

 Kính gửi tới các tổ chức đang có nhu cầu xin chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Nhưng chưa biết các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực như nào là đúng quy định? Có những loại lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực xây dựng nào?

Hãy cùng Viện đào tạo Nuce tìm hiểu các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mới nhất qua bài viết dưới đây nhé!

chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-3-tphcm-nghi-dinh-35-2023-nd-cp
Ảnh: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng Hạng III được Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho tổ chức hoạt động xây dựng các lĩnh vực trên chứng chỉ

Theo điều 83 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP tổ chức tham gia hoạt động phải có chứng chỉ năng lực các lĩnh vực sau:

  • Khảo sát xây dựng;
  • Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Thi công xây dựng công trình;
  • Giám sát thi công xây dựng công trình.

Vậy khi một tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực thì lĩnh vực cấp như trên có đúng không? Nếu không đúng thì cấp như nào mới đúng? Và cách quy định cấp ở đâu?

Theo quy định tại điều 83 của Nghị định 15/2021/NĐ-CP tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được cấp các lĩnh vực trên là đúng. Nhưng trong một lĩnh vực trên có rất nhiều công việc tổ chức cần phải thực hiện làm. Vì thế có những tổ chức không đáp ứng đủ điều kiện để cấp chứng chỉ năng lực lĩnh vực rộng quá (Lĩnh vực chung).

Ví dụ: Trong lĩnh vực khảo sát xây dựng thì có khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn...

Chính vì vậy trong nghị định 15/2021/NĐ-CP và Nghị định số 35/2023/NĐ-CP đã có phụ lục VII lĩnh vực & phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Dưới đây là chi tiết các lĩnh vực cấp, tùy vào cách thức cấp, chia nhỏ lĩnh vực rộng của mỗi cơ quan mà cách thức cấp lĩnh vực khác nhau. Nhưng cụ thể vẫn phải theo Phụ lục VII của nghị định 35/2023/NĐ-CP.

Cụ thể các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:

1. Lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng bao gồm:

  • 1.1. Chứng chỉ năng lực khảo sát địa hình;
  • 1.2. Chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình.

2. Chứng chỉ năng lực lập thiết kế quy hoạch xây dựng

3. Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế bao gồm:

  • 3.1 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng;
  • 3.2 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp;
  • 3.3 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình Công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;
  • 3.4 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí;
  • 3.5 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình  công nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện);
  • 3.6 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ);
  • 3.7 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường sắt);
  • 3.8 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu – hầm);
  • 3.9 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • 3.10 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông (hàng hải);
  • 3.11 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều);
  • 3.12 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải);
  • 3.13 Chứng chỉ năng lực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình) dân dụng, nhà công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật...;

4. Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng bao gồm:

  • 4.1 Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình dân dụng;
  • 4.2 Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp;
  • 4.3 Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoản sản; 
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí;
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện) bao gồm:
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Nhiệt điện, điện địa nhiệt);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Điện hạt nhân);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Thủy điện);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng (Đường dây và trạm biến áp);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình giao thông (đường bộ);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình giao thông (đường sắt);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình giao thông (cầu - hầm);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình giao thông (hàng hải);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn);
  • Chứng chỉ năng lực thi công công tác xây dựng công trình chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình) chọn công trình (Dân dụng, nhà công nghiệp, giao thông...)
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình dân dụng;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình nhà công nghiệp;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoản sản;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp dầu khí;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Nhiệt điện, điện địa nhiệt;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Điện hạt nhân;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Thủy điện;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Điện gió, điện mặt trời, điện thủy triều;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Điện sinh khối, điện rác, điện khí biogas;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp năng lượng Đường dây và trạm biến áp;
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường bộ);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường sắt);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình giao thông (cầu - hầm);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình giao thông (hàng hải);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều);
  • Chứng chỉ năng lực thi công lắp đặt thiết bị công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, xử lý chât thải rắn);

5. Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (đường bộ);
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (đường sắt);
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (cầu - hầm);
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (hàng hải);
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  • Chứng chỉ năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

6. Chứng chỉ năng lực tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình giao thông (đường bộ);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình giao thông (đường sắt);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình giao thông (cầu - hầm);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình giao thông (hàng hải);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình dân dụng;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình công nghiệp;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường bộ);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường sắt);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình giao thông (cầu - hầm);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình giao thông (đường thủy nội địa);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình giao thông (hàng hải);
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;
  • Chứng chỉ năng lực giám sát lắp đặt thiết bị công trình hạ tầng kỹ thuật.

Phía trên là tất cả các lĩnh vực cấp chứng chỉ năng lực áp dụng cho Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP đưa ra.

Quý cơ quan có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng vui lòng liên hệ: 0985.40.88.22 (Ms Mai)

VIỆN ĐÀO TẠO NUCE™ - Đơn vị chuyên đào tạo và cấp Chứng chỉ xây dựng Online số 1 tại Hà Nội, TP HCM và trên toàn quốc.

 VPGD: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - TP. Hà Nội

 Phone: 0985.40.8822

 Email: ccxd.edu.vn@gmail.com