banner vien nuce 1
banner-vien-dao-tao-nuce-2
banner vien nuce 3

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư (Theo NĐ 85/2020/NĐ-CP)

 Bạn đang cần xin chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư? Bạn chưa biết chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư có những lĩnh vực cấp nào? Thủ tục và trình tự cấp ra sao? Bài viết dưới đây sẽ chi tiết tất cả các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư theo quy định mới nhất.

chung-chi-hanh-nghe-thiet-ke-kien-truc-cong-trinh
Ảnh mẫu: Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình, Thẩm tra thiết kế kiến trúc

#1. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ

Căn cứ Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

#Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

  • Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
  • Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
  • Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

#Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:

  • Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
  • Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
  • Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

#Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.

#Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 Luật Kiến trúc 2019.

Xem thêm: Lịch thi chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư mới nhất

#2. CÁC LĨNH VỰC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ

Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019 định nghĩa hành nghề kiến trúc như sau:

Hành nghề kiến trúc là hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc.

Dịch vụ kiến trúc

1. Dịch vụ kiến trúc là loại hình kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.

2. Dịch vụ kiến trúc bao gồm:

a) Thiết kế kiến trúc công trình;

b) Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;

c) Thiết kế kiến trúc cảnh quan;

d) Thiết kế nội thất;

đ) Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;

e) Đánh giá kiến trúc công trình;

g) Thẩm tra thiết kế kiến trúc.

Căn cứ tại khoản 2 Điều 19 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:

Bao gồm 7 Lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

  • Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc công trình;
  • Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
  • Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
  • Chứng chỉ hành nghề: Thiết kế nội thất;
  • Chứng chỉ hành nghề: Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
  • Chứng chỉ hành nghề: Đánh giá kiến trúc công trình;
  • Chứng chỉ hành nghề: Thẩm tra thiết kế kiến trúc.
Mẫu chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư 7 lĩnh vực.
chung-chi-hanh-nghe-kien-truc-su-7-linh-vuc
Ảnh mẫu: Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư 7 lĩnh vực

#3. HỒ SƠ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ

Tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP;
  • 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
  • Văn bằng giáo dục đại học do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với nội dung chứng chỉ đề nghị cấp; 

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

  • Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
  • Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
  • Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
  • Kết quả sát hạch đạt yêu cầu còn hiệu lực;

Các tài liệu nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Để tiết kiệm thời gian và chi phí, Quý công ty có nhu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư vui lòng liên hệ 0985 40 8822 để được tư vấn miễn phí 24/7

VIỆN ĐÀO TẠO NUCE™ - Đơn vị chuyên đào tạo và cấp Chứng chỉ xây dựng Online số 1 tại Hà Nội, TP HCM và trên toàn quốc.

 VPGD: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - TP. Hà Nội

 Phone: 0985.40.8822

 Email: ccxd.edu.vn@gmail.com